.
.
- Những ai đang làm việc trong nghề Design đều biết đến lợi ích của phím tắt (Shortcut Key), với phím tắt sẽ giúp chúng ta tăng tốc độ làm việc lên nhiều lần. Trong loạt bài viết trước tinhocdohoa.org đã cung cấp cho các bạn bộ phím tắt Adobe Premiere. Trong bài viết này chúng tôi tiếp tục chia sẽ đến các bạn bộ phím tắt After Effects nhằm giúp các bạn tăng tốc độ làm việc khi học thiết kế hiệu ứng, kỹ xảo, Vfx với phần mềm After Effecrs cũng như các phầm mềm khác.
-After Effects cũng như phần mềm biên tập phim Adobe Premiere và phần mềm chỉnh màu phim Davinci Resolve cung cấp khối lượng phím tắt rất lớn tuy nhiên sau đây chúng tôi sẽ liệt kê cho các bạn những phím tắt quan trọng và thường hay sử dụng nhất, Chỉ cần mắm được những phím tắt sau đây thì các bạn sẽ có cơ hội làm chủ được phần mềm After Effects thiết kế xử lý hiệu ứng, kỹ xảo phim
- Shift + F10: Giao diện chuẩn Standard
- Shift + F11: Giao diện chuyển động Animation
- Shift + F12: Giao diện hiệu ứng Effects
- Ctrl+N: Tạo Composition mới
- Ctrl+K: Thay đổi thông số của Comp như chuẩn phim, thời gian...
- Alt + Scroll chuột giữa: Phóng to thu nhỏ Timeline
- Phím 0: Xem trước phim có âm thanh
- Spacebar: Preview phim không có âm thanh
- Scroll chuột giữa: Phóng lớn, thu nhỏ màn hình Preview
- Giữ trượt chuột giữa: Pan màn hình Preview
- V: Selection tool
- W: Công cụ xoay hình
- Y: Công cụ đổi tâm xoay hình
- Z: Zoom tool
- Q: Vẽ hình Shape đa giác, nếu chọn Layer thì sẽ vẽ Mask
- C: Điều khiển Camera
- H: Hand tool
- G: Pen tool: Vẽ hình Shape tùy chọn, nếu chọn Layer thì sẽ vẽ Mask
- F4: Mở rộng, thu nhỏ Timeline
- Home: Về đầu Composition
- End: Về cuối Composition
- PageUp: Tiến 1 Frame
- PageDown: Lùi 1 Frame
- B: Đặt điểm đầu cho vùng làm việc
- N: Đặt điểm cuối cho vùng làm việc
- I: Về đầu Layer
- O: Về cuối Layer
- J: Chuyển đến KeyFrame trước
- K: Chuyển đến KeyFrame trước
- Ctrl + Shift + C: Tạo Composite với các layer đang được chọn
-Alt + | : Ẩn Layer phía bên trái hoặc bên phải con trỏ
-Ctrl + Shift + Mũi tên trái, phải: Di chuyển 10 Frame
- A: Mở thông số tâm xoay
- P: Mở thông số Position
- S: Mở thông số Scale
- R: Mở thông số xoay đối tượng
- T: Mở bảng điều khiển Opacity
- U: Mở các thuộc tính đã có Keyframe trên bảng Layer
- E: Mở bảng hiệu ứng
- Ctrl + Alt + B: Đặt vùng làm việc dài bằng khoảng cách tồn tại của layer
- Ctrl +[: Di chuyển Layer xuống dưới một lớp
- Ctrl +]: Di chuyển Layer lên trên một lớp
- Ctrl + D: Copy Layer
- Ctrl + Shift+D: Cắt đôi layer ở khoẳng thời gian đang đặt.
- Alt + PageUp: Đẩy Layer tới một Frame
- Alt + PageDown: Đẩy Layer lùi một Frame
- M: Đánh dấu vị trí trên Timeline
- Ctrl + M: Mở bảng thông số Render với Composition đang làm việc
- Ctrl + ': Show Grid
- Ctrl + Shift + P: Cài đặt thuộc tính cho Position
- Ctrl + Shift + O: Cài đặt thuộc tính cho Opacity
- Ctrl + Shift + R: Cài đặt thuộc tính cho Rotation
- Ctrl + Shift + A: Bỏ chọn các Keyframe
- Ctrl + Alt + A: Chọn hết các KeyFrame đang hiện trên Timeline
- Ctrl + / : Chèn Source từ bảng Project vào timeline
- Ctrl + Shift + N: Tạo Mask hình chử nhật cho Layer
- Ctrl + L: Khóa Layer
- Ctrl + Shift + L: Bỏ khóa Layer
- Ctrl + Alt + Shift + T: Tạo Layer làm việc với Text
- Ctrl + Y: Tạo Layer Solid
- Ctrl + Alt + Shift + L: Tạo Layer Light
- Ctrl + Alt + Shift + C: Tạo Layer Camera
-Ctrl + Alt + Shift + Y: Tạo Layer Null Object
- Ctrl + Alt + Y: Tạo Layer Adjustment